Thông báo về việc thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các Trạm thu phí số 1, 2a, 2b, 3a, 3b và số 4 thuộc dự án BOT đường 768

Thứ năm, 06/03/2025, 15:28 GMT+7

Thực hiện nội dung văn bản số 2021/UBND-KTN ngày 04/03/2025 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí hoàn vốn cho dự án BOT đường 768 và bàn giao tuyến đường Nhà máy nước Thiện Tân, Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức kính thông báo đến Quý khách hàng về việc thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các Trạm thu phí số 1, 2a, 2b, 3a, 3b và số 4 thuộc dự án Đầu tư đường 768 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) trong nước (gọi tắt là dự án BOT đường 768) như sau:

  1. Thời điểm thu: Kể từ 08 giờ 00 phút,  ngày 05 tháng 4 năm 2025.
  2. Địa điểm: Tại các Trạm thu phí thuộc Dự án BOT đường 768, gồm:
  • Trạm thu phí số 1, 3A, 3B và số 4 trên đường 768.
  • Trạm 2A và 2B trên đường Đồng Khởi.
  1. Công nghệ thu: Thu phí điện tử không dừng Công nghệ RFID.
  2. Hình thức thu: Thu phí điện tử không dừng (ETC) và thu phí một dừng (MTC).
  3. Đối tượng thu: Các phương tiện chịu phí sử dụng dịch vụ đường bộ.
  4. Đối tượng được miễn, giảm thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ: Theo quy định tại Thông tư số 32/2024/TT-BGTVT ngày 13/11/2024 của Bộ Giao thông Vận tải và quy định tại nội dung văn bản số 917/UBND-KTN ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc giảm giá vé đối với các hộ dân chịu ảnh hưởng trực tiếp khi đi qua Trạm thu phí Đồng Khởi thuộc Dự án BOT đường 768.
  5. Mức thu: Theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt điều chỉnh dự án BOT đường 768 theo phương thức đối tác công tư, loại hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT).

BẢNG MỨC GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ 

TUYẾN ĐƯỜNG ĐỒNG KHỞI -  ĐƯỜNG 768

Loại xe

Mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ

Giai đoạn từ năm 2024-2029

Giai đoạn từ năm 2030 trở về sau

Mức thu (Đồng/vé/lượt)

Vé lượt

Vé tháng

Vé Quý

Vé lượt

Vé tháng

Vé Quý

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

20.000

600.000

1.620.000

30.000

900.000

2.430.000

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

30.000

900.000

2.430.000

45.000

1.350.000

3.645.000

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn.

44.000

1.320.000

3.564.000

66.000

1.980.000

5.346.000

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

80.000

2.400.000

6.480.000

120.000

3.600.000

9.720.000

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

160.000

4.800.000

12.960.000

240.000

7.200.000

19.440.000

Mức thu đã bao gồm Thuế GTGT và sẽ được điều chỉnh đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về Chính sách giảm thuế GTGT